Thứ Ba, 30 tháng 9, 2014

Bài 4: Tiếng Hàn nhập môn : 9 cách phát âm chuẩn trong tiếng Hàn


Các bạn chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!

VỠ LÒNG


9 Cách Phát Âm Chuẩn Trong Tiếng Hàn
I. Nối Âm (연음화):
 1. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm (받침), âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm câm (이응):
      받침 + 모음
예 :    발음 [바름] /ba-reum/                       책을 [채글] /chae- geul/
          이름이 [이르미] /i-reu-mi/                도서관에 [도서과네] /do- seo- kwa- ne

 2. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ghép (겹 받침), âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm câm (이응):
      겹 받침+모음
예 :    읽어요 [일거요] /il-geo-yo/               앉으세요 [안즈세요] /an- jeu-se- yo/

II. Trọng Âm Hóa (경음화):
Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㄴ, ㄹ, ㅁ, ㅇ, ㄹ;  âm tiết thứ hai bắt đầu bởi các phụ âm ㄱ, ㄷ, ㅂ,ㅅ , ㅈ - > âm tiết thứ hai đọc thành  ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ
예 :    식당 [식땅] /shik- ttang/                    문법 [문뻡] /mun- bbeop/
          살집 [살찝] /san-jjip/                        듣고 [듣꼬] /deut- kko/

III. Biến Âm (자음 동화 – Phụ âm đồng hóa):
  1. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㄱ âm tiết thứ hai bắt đầu bởi các phụ âm ㄴ, ㅁ ->  đuôi chữ đọc thành ㅇ :
       받침 ㄱ + (ㄴ, ㅁ) -> ㅇ
예 : 한국 말 [한궁말] /Han- gung- mal/      작년 [장년] /jang- nyeon/

  2. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㄷ âm tiết thứ hai bắt đầu bởi các phụ âm ㄴ->  đuôi chữ đọc thành ㄴ :
       받침 ㄷ + ㄴ -> ㄴ
예 : 믿는다 [민는다] /min- neun-da/

  3. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㅂâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄴ->  đuôi chữ đọc thành ㅁ :
       받침 ㅂ + ㄴ -> ㅁ
예 : 얼마입니까 ? [얼마 임니까] /eol- ma- im- ni- kka/

  4. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㅇ, ㅁâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄹ->  âm tiết thứ hai đọc thành ㄴ :
      받침 ㅇ, ㅁ + ㄹ -> ㄴ
예 : 종로 [종노] /jong-no/                           음력 [음녁] /eum- nyek/

  5. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄱ, ㅂâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄹ->  âm tiết thứ nhất đọc thành ㅇ, ㅁ; âm tiết thứ hai đọc thành ㄴ : 
      받침 ㄱ, ㅂ + ㄹ -> ㅇ, ㅁ +ㄴ
예 :    국립 [궁닙] /gung-nip/                      수업료 [수엄뇨] /su- eom- nyo/

IV. Nhũ Âm Hóa (유음화):
Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄴ,ㄹâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄹ->  đọc thành ㄹ :
      받침 ㄴ, ㄹ+ㄹ ->ㄹ
예 :    몰라요 [몰라요] /mol-la-yo/             연락 [열락] /yeol- lak/

V. Âm Vòm Hóa  (구개 음화):
Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄷ, ㅌâm tiết thứ hai có nguyên âm ㅣ(이)  ->  âm nối đọc thành ㅈ,ㅊ :
      받침 ㄷ, ㅌ+ㅣ ->ㅈ, ㅊ
예 :    같이 [가치] / ga-chi /                         닫히다 [다치다] /da-chi-da/
해돋이 [해도지] /hae-do-ji/

VI. Giản Lượt “ㅎ” ( ‘’ 탈락):
Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㅎâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm câm ㅇ (이응)  ->  không đọc ㅎ :
     받침 ㅎ+모음 -> ‘ㅎ’ 탈락
예 :    좋아하다 [조아하다] /jo-a-ha-da /              많이 [마니] /ma- ni/

VII. Âm Bật Hơi Hóa (격음화):
  1. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㄱ, ㄷ,  âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㅎ ->  âm tiết thứ hai đọc thành  ㅋ,ㅌ:
     받침 ㄱ, ㄷ+ㅎ -> ㅋ
예 :    축하하다 [추카하다] /chu-k’a-ha-da /      

  2. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㅎâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄱ, ㄷ ->  âm tiết thứ hai đọc thành  ㅋ,ㅌ :
     받침 ㅎ+ㄱ, ㄷ-> ㅋ
예 :    축하하다 [추카하다] /chu-k’a-ha-da /       까맣다 [까마타] /kka-ma- t’a/

VIII. Cách Đọc “의”  (‘’ 발음):
  1. Nguyên âm “의” bắt đầu âm tiết thứ nhất ->  đọc thành  의 /eui/:
예 :    의사 [의사] /eui-sa /                                    의자 [의자] /eui- ja/

  2. Nguyên âm “의” nằm ở vị trí âm tiết thứ hai  ->  đọc thành  이 /i/ :
예 :    주의 [주이] /ju- I  /                                     동의 [동이] /dong - i/

  3. Trợ từ sở hữu  “의” ->  đọc thành  에 /e/ :
예 :    아버지의 모자 [아버지에 모자] /a- beo-ji-e- mo-ja  /
                               
IX. Nhấn Trọng Âm:
Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi nguyên âm (không có 받침);  âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm kép ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ ->  xuống giọng ở âm tiết thứ nhất và nhấn trọng âm ở âm tiết thứ hai
예 :    아까  /a- kka  /                                            오빠 /o-ppa/
          예쁘다 /ye-ppeu- da/                                   아빠 /a-ppa/                             



Thứ Hai, 29 tháng 9, 2014

Bài 2: Tiếng Hàn nhập môn : Cấu trúc âm tiết tiếng Hàn


Các bạn chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!

VỠ LÒNG


Tiếng Hàn nhập môn : Cấu trúc âm tiết tiếng Hàn
I. Khái Quát:
- Về cơ bản, các đơn từ tiếng Hàn cũng được ghép vần giống như tiếng Việt. Chỉ khác về cách trình bày : các nguyên âm có thể được xếp ngang hàng, hoặc ở dưới phụ âm đầu. Còn các phụ âm cuối (đuôi chữ - 받침) thì luôn xếp ở dưới cùng.
* Tất cả các phụ âm đơn, kép đều có thể đứng đầu âm tiết nhưng cũng như tiếng Việt có một số phụ âm không đóng vai trò phụ âm cuối (không làm 받칩- đó là các phụ âm ,,)
* Các nguyên âm đơn  được viết cùng hàng ngang với phụ âm đầu.
예 : , 거...
  • Các nguyên âm  được viết dưới phụ âm đầu.
예 : .

II. Những Cấu Trúc Cơ Bản:
1/ Cấu trúc một phụ âm và một nguyên âm (đơn hoặc kép):
 :    + ㅏ = 가
ㄱ + ㅗ = 고
ㄱ + ㅘ = 과
Đối với những nguyên âm đứng biệt lập nhưng có nghĩa, trong cấu trúc tiếng Hàn nó được viết thêm  ở đầu câu.
예:      + ㅏ = 아
ㅇ + ㅜ = 우

2/ Cấu trúc một phụ âm đầu, một nguyên âm (đơn hoặc kép) và một phụ âm kết thúc (đuôi chữ đơn):
예 :   ㄱ +  + ㅇ = 강
ㄱ + ㅗ +  = 공
ㄱ + ㅘ + ㅇ = 광

3/ Cấu trúc một phụ âm đầu, một nguyên âm và hai phụ âm kết thúc (đuôi chữ kép):
예 :     +  +  + ㅅ = 없
ㅁ + ㅏ +  + ㅎ = 많

III. Nguyên Tắc Viết Cách Chữ Trong Tiếng Hàn (뛰어쓰기):
Khi viết hoặc gõ tiếng Hàn trên máy tính, để tránh người đọc hiểu lầm hoặc khó hiểu, cần phải viết cách chữ theo đúng nguyên tắc (không viết liền toàn bộ, hoặc cũng không cách đều tất cả các âm tiết):
예 : 나는 한국어를 공부합니다 (Tôi học tiếng Hàn quốc)
- Các âm tiết trong cùng một cụm từ phải được viết liền (한국어, 공부, không được viết thành 한 국 어, hoặc 공 부...)
- Các trợ từ khi bổ nghĩa cho từ nào thì viết liền với từ đấy (는 được viết liền với 나 => 나는)
- Các thành phần trong cấu trúc câu được tách rời rõ ràng (나는 cách 한국어를 cách 공부합니다).

IV. Cách Gõ Tiếng Hàn Trên Bàn Phím Máy Vi Tính:
Để học tiếng Hàn trên máy tính bạn phải cài đặt Font và Bộ gõ tiếng Hàn Quốc. Bạn có thể sử dụng Hangul (phần mềm soạn thảo văn bản bằng tiếng Hàn quốc) hoặc sử dụng trên Microsoft words bình thường.
Bảng chữ cái tiếng Hàn và phím gõ tương ứng
Chú thích:
+Dòng đầu :Kí tự tiếng
+Dòng chữ màu ghi: Shift + phím tương ứng
+Dòng chữ màu xanh: Nút trên bàn phím
+Dòng cuối cùng là phiên âm.
Vị trí trên bàn phím
Bạn có thể in hoặc viết ra rồi dán lên bàn phím để tập gõ hoặc có thể mua bộ font chữ có bán ở nhà sách rồi dán lên bàn phím.

Description: http://www.korean.arts.ubc.ca/a_menu/images/image012.gif



Description: http://complit.la.psu.edu/korean/keyboard2.jpg

Qui tắc gõ:
- Bảng trên là chữ đơn, muốn gõ chữ đôi, bạn nhấn tổ hợp phím shift + chữ cần thiết
예 :
ㅁ = a
ㅂ = q
ㅆ = Shift-T
ㅅ = t
ㄷ = e
ㄸ = Shift-E
Khi muốn đánh chữ đôi hay ba:
Đánh lần lượt theo thứ tự từ trái -> phải, từ trên -> dưới 예:
브 = 브
쁘 = Shift-q m
또 = shift-e h
퉅 = x n x
쏬 = Shift-t n Shift-t;
려 = Shift-t u
꼬 = Shift-r h
흫 = gmg….


Chủ Nhật, 28 tháng 9, 2014

Bài 1: Tiếng Hàn nhập môn: Nguyên âm và phụ âm 2

Các bạn chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!


Tiếng Hàn nhập môn: Nguyên âm và Phụ âm 2

I. Nguyên Âm Cơ Bản 2:
Nguyên âm
Tên nguyên âm
Cách đọc
Ghi chú
야 /ya/
Ya
여 /yeo/
Yo
Gần với âm jo /do/ trong
tiếng Việt
요 /yo/
유 /yu/
Yu
** Các bạn chú ý cách phát âm, tập trung lắng nghe và đọc theo bài thu âm. Nhớ điều chỉnh âm vực để có thể phát âm một cách chuẩn xác nhất.

II. Phụ Âm Cơ Bản:
Phụ âm
Tên chữ cái
Âm tương ứng
Ghi chú
미음 /mi-eum/
M
비읍 /bi-eup/
B
시옷 /si-ot/
S
지읒 /ji-eut/
J
Gần với âm “ch” tiếng Việt
히읗 /hi-eut/
H

III. Âm Tiết:
hangeul%2017.jpg









































Thứ Bảy, 27 tháng 9, 2014

Bài 1: Tiếng Hàn nhập môn : Nguyên âm và phụ âm 1


Các bạn chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!

VỠ LÒNG


    Tiếng Hàn nhập môn :  Nguyên âm và Phụ âm  1

 I. Nguyên Âm Cơ Bản:
Nguyên âm
Tên nguyên âm
(phiên âm quốc tế)
Cách đọc
Ghi chú
아 /a, ah/
A
Hơi giống âm “a” trong tiếng Việt nhưng hạ thấp giọng
어 /eo/
Nằm khoảng giữa âm “o” và “ơ” trong tiếng Việt
오 /o/
Nằm khoảng giữa âm “ô” và “u” trong tiếng Việt
우 /u, oo/
Uu
Gần giống âm “u” trong tiếng Việt nhưng phát âm ngân dài
으 /eu/
Ư
Tương ứng với âm "ư" trong tiếng Việt
이 /ee/
Ii
Tương ứng với âm "i" trong tiếng Việt
** Các bạn chú ý cách phát âm. Nhớ điều chỉnh âm vực để có thể phát âm một cách chuẩn xác nhất.

II. Phụ Âm Cơ Bản:
Phụ âm
Tên chữ cái
Âm tương ứng
Ghi chú
이응 /i-eung/

Phụ âm câm-> không đọc khi đứng đầu âm tiết
기역 /ghi- yeok/
G
nằm khoảng giữa âm tiết k và g
니은 /ni-eun/
N
Tương ứng âm 'N" trong tiếng Việt
디귿 /di-geut/
Đ
nằm khoảng giữa âm tiết t và đ
리을 /li-eul/
L, R
Có lúc đọc thành r hay l

III. Âm Tiết:

/a/

/oơ/

/ôô/

/uu/

/ư/

/ii/

/gaa/

/goơ/

/gôô/

/guu/

/gư/

/gii/

/naa/

/noơ/

/noô/

/nuu/

/nư/

/nii/

/da/

/do ơ/

/do ô/

/duu/

/dư/

/dii/

/ra/

/toơ/

/roô/

/ruu/

/rư/

/rii/

IV. Đọc Các Từ Vựng Sau:

/ii/

/oô/
아가
/a- ga/
아이
/a- ii/
오이
/o- ii/
가구
/ga- guu/
구두
/gu- duu/
거리
/goơ- rii/
고기
/goô- ghi/

/na/

/noơ/
나라
/na-ra/
나이
/na-ii/
누나
/nu - na/
다리
/da-ri/
도로
/doô- roô/
라디오
/ra-di-oô/
오리
/oô- ri/
우리
/uu-ri/
기러기
/ghi-roơ-ghi/