Thứ Bảy, 21 tháng 3, 2015

Bài 5: Nghe mọi người khen nói tiếng Hàn giỏi

중급 - 5 : 한국말을 잘한다면서 칭찬해요

I. Hội thoại (회화) :
준석: 바바라 씨, 한국에 온지 얼마나 됐지요?
Chunseok : Babara này, cậu đến Hàn Quốc được bao lâu rồi nhỉ?
 
바바라: 벌써 일 년이 다 되었네요. 더듬거리면서 한국말을 배우기 시작한 것이 엊그제 같은데.
Barbara : Đã được hết 1 năm rồi. Vậy mà giống như là mình mới bắt đầu học tiếng Hàn hôm kia vậy.

 
수지: 맞아요. 세월이 참 빠른 것 같아요.
Sooji : Đúng rồi đấy, thời gian trôi nhanh thật.

 
준석: 서울에 처음 도착했을 때 첫인상이 어땠어요?
Chunseok : Vậy ấn tượng đầu tiên khi đến Seoul là gì?

 
바바라: 우선 많은 아파트촌과 자동차로 가득한 도로를 보고 놀랐어요.
내가 상상했던 것과는 너무 달라서요.
Barbara : Trước tiên là mình rất ngạc nhiên khi thấy có nhiều khu chung cư và đường xá thì đầy xe.
Hoàn toàn khác so với những gì mình tưởng tượng.


수지: 저는 서울에 아직도 남아 있는 아름다운 한옥이 참 인상 깊었어요.
Sooji : Mình thì ấn tượng sâu nhất là Seoul vẫn còn lại những ngôi nhà Hàn cổ tuyệt đẹp.


바바라:그래요. 서울은 옛난 집과 현대식 건물이 잘 어울려 있는 도시인 것 같아요.
Barbara : Đúng vậy, Seoul dường như là một thành phố hài hòa với những tòa nhà hiện đại và nhà cổ ngày xưa.

 
준석:그동안 한국 사람들로부터 질문도 많이 받았지요?
Chunseok : Và trong thời gian đó cậu cũng đã nhận nhiều câu hỏi của người Hàn phải không nào?

 
수지:내가 한국어로 말하면 한국말을 어디에서 배웠냐면서 국금해해요.
외국인이 한국말을 하는 것이 신기한 모양이에요.
Sooji : Tớ mà nói tiếng Hàn là mọi người băn khoăn hay hỏi tớ học tiếng Hàn ở đâu.
Hình như là người Hàn hay tò tò về việc người Nước Ngoài nói tiếng Hàn.

 
바바라: 저는 "왜 한국말을 공부하세요?" 나 " 왜 한국에 오셨어요?"같은 질문을 많이 받았어요.
Barbara : Tớ thì nghe người ta hỏi những câu hỏi như :"Tại sao lại học tiếng Hàn?" hoặc "tại sao lại đến Hàn quốc?"

 
수지: 또 몇 살이냐든지 결혼은 했느냐든지 하는 질문을 받을 때도 있는데 그런 때는 정말 당황하게 돼요.
Sooji : Cũng có những câu hỏi như là Bao nhiêu tuổi rồi hay Đã kết hôn chưa, và mỗi lần như thế lại làm tớ bối rối.

 
준석: 그래요. 한국 사람들은 처음 만난 사람에게도 그런 질문을 많이 하지요.
그렇지만 그걸 기분 나쁘게 생각하지 마세요. 관심의 표현이니까요.
Chunseok : Đúng rồi. Người Hàn hỏi nhiều những câu hỏi như thế với người họ gặp lần đầu.
Thế nhưng đừng nghĩ họ hỏi như vậy là xấu.Vì đó là biểu hiện của sự quan tâm thôi.

바바라: 그렇군요.
Barbara : À, ra là thế

 
II. Từ vựng tiếng Hàn (단어) :
- 더듬거리다 : 잘 모르는 일을 생각해 가면서 말하다 : tính nhẩm ra, đoán là
- 엊그제 : 이삼 일 전 , 며칠 전 : mới như hôm kia, mới đây
- 세월 : 지나가는 시간 : thời gian qua, ngày tháng trôi qua
- 아파트촌 : 많은 아파트로 마을을 이루고 있는 모양 : làng chung cư, khu chung cư
- 가득하다 : 분량이나 소효가 한도에 차다: đầy nghẹt
- 상상하다: 머릿속으로 그려서 생각하다: tưởng tượng
- 한옥 : 한국식 집: nhà truyền thống
- 현대식 : 현대의 유행이나 분위기에 맞는 형식: hiện đại
- 당황하다: 너무 놀라서 어떻게 해야 할 지 모르다 : bối rối
- 유창하다: 글을 읽거나, 말을 할 때 막히지 않고 자연그럽게 하다: lưu loát
- 다행이다: 일이 잘 되어서 좋다: may mắn
- 쏜살같다: 아주 빠르다: nhanh như tên,
- 정신: 사고나 감정을 조절하는 인간의 마음: tinh thần
- 목적: 이룩하려고 하는 목표나 방향 : mục đích
- 시설: 이용할 수 있는 장치 : thiết bị
- 작문: 글을 씀, 자기의 감상아나 생각을 글로 씀 : tác phẩm văn học
- 기대하다: 어떤 일이 일어날 것이라고 생각하고 기다리다: trông đợi, mong chờ
- 조사하다 : 자세히 살펴보다 : điều tra

III. Ngữ pháp tiếng hàn (문법과 표현) :
1. A/V - 다/자/냐/라면서 : Nghe V ~, nghe nói, nghe rủ ~
예 :
마이클 씨가 같이 공원에 가자면서 전화했어요.
Nghe Michael đã gọi điện rủ cùng đi công viên.
내 동생은 누가 자기 옷을 입고 나갔냐면서 화를 냈어요 .
Nghe em trai tôi đã nổi nóng lên hỏi ai đã mặc áo của nó đi ra ngoài.
아무도 안 다쳐서 다행이라면서 기뻐했어요.
Nghe không có ai bị thương nên mọi người vui mừng nói là may mắn quá.
- 한국말을 유창하게 잘한다면서 칭찬해서 기분이 좋았어요.
Nói tiếng Hàn lưu loát nên được khen làm tâm trạng thấy vui
2. V-(으)ㄴ 것이 엊그제 같다  : V giống như mới bắt đầu
- 고등학교를 졸업한 것이 엊그제 같은데 벌써 10년이 지났다.
Tốt nghiệp cấp 3 mới đó mà đã 10 năm rồi.
- 이번 학기를 시작한 것이 엊그제 같은데 내일이 졸업식이군요 .

Khai giảng học kỳ này cứ như là mấy ngày trước vậy mà mai là lễ tốt nghiệp rồi.
- 한국에 처음 와서 당황해하던 것이 엊그제 같은데.
Đến HQ rồi mà nhiều thứ còn bỡ ngỡ giống như mới ngày đầu.
3. 세월이 (쏜살같이) 빨르다(지나가다) : thời gian trôi nhanh như tên bắn
-계절이 바뀌는 걸 보니 세월이 정말 빨르네요.
Nhìn vào sự chuyển mùa đúng là thời gian trôi qua nhanh quá.
- 세월이 쏜살같이 지나갔다. Thời gian qua như nháy mắt.
- 정신없이 일하다 보면 세월이 더 빨리 지나가는 것 같아요 .
Nếu không để ý thì thời gian dường như càng trôi qua nhanh.
4. N(으)로 가득하다 : Đầy N
- 지갑이 동전으로 가득해서 무거워요. Vì tiền xu đầy túi nên nặng quá.
- 부엌이 음식으로 가득한 걸 보니 손님이 오시는 모양이군요.
Thấy đồ ăn đầy trong bếp hình như hôm nay nhà có khách.
- 영화를 보러 갔는데 극장 앞이 사람들로 가득해서 그냥 집으로 돌아왔다 .
Đi coi phim nhưng mà trước rạp chiếu phim đầy người nên đã đi về.
5. A/V-(으)/느냐든지 A/V-(으)/느냐든지 : Hỏi cái này hỏi cái kia
- 한국말이 어러우냐든지 한국말을 왜 배우느냐든지 하는 질문을 많이 받았어요.
Tôi nhận được nhiều câu hỏi như là tiếng Hàn có khó không, tại sao học tiếng Hàn.
- 어머니는 제 여자 친구가 얼굴은 예쁘냐든지 공부는 잘하느냐든지 하는 질문을 하면서 귀찮게 했어요 .
Mẹ làm tôi khó xử khi hỏi bạn gái tôi có đẹp không, có học giỏi không.
** A/V -았/었(느)냐든지 A/V -았/었(느)냐든지
- 결혼은 했느냐든지 왜 안 했느냐든지 하는 질문을 받으면 정말 곤란해요 .
Bị hỏi kết hôn chưa hay tại sao chưa kết hôn thiệt là khó trả lời.
- 왜 저녁을 안 먹었냐든지 왜그냥 왔냐든지 하면서 걱정했어요 .
Khi hỏi tại sao không ăn tối, tại sao không ăn mà đến làm tôi lo lắng.

Trung Tâm Tiếng Hàn SOFL Chúc các bạn học tốt nhé!

Thứ Sáu, 13 tháng 3, 2015

Bài 14: Từ Vựng Các Loài Động Vật

Bài 14: Từ Vựng Các Loài Động Vật

Từ vựng các loài động vật
  1. 낙타: Lạc đà
  2. 늑대 : Chó sói
  3. 닭 : Gà
  4. 돼지 : Heo
  5. 말 : Ngựa
  6. 모기: Muỗi
  7. 물소 : Trâu
  8. 바퀴벌레: Gián
  9. 뱀 :Rắn
  10. 사자:Sư tử
  11. 개: Chó
  12. 강아지: Chó con ,cún con
  13. 개미: Con Kiến
  14. 게: Con Cua
  15. 거미: Nhện
  16. 거위: Ngỗng
  17. 고양이: Mèo
  18. 곰: Gấu
  19. 공룡:Khủng long
  20. 나비: Con bướm
  21. 새 :chim
  22. 소 :Bò
  23. 악어: Cá sấu
  24. 여우:Cáo
  25. 양 : Cừu
  26. 염소: dê
  27. 원숭이 : Khỉ
  28. 오리 :Vịt
  29. 쥐 : Chuột
  30. 타조 :Đà điểu
  31. 파리: Ruồi
  32. 하마:Hà mã
  33. 호랑이: Hổ
  34. 개구리: Con ếch.
  35. 거북: Con rùa.
  36. 고래: Cá heo.
  37. 기린: Hươu cao cổ.
  38. 노루: Con hoẵng.
  39. 당나귀: Con lừa.
  40. 독수리: Đại bàng.
  41. 멧돼지: Lợn lòi( lợn rừng).
  42. 무당벌레: Con cánh cam.
  43. 문어: Bạch tuộc.
  44. 물개: Rái cá.
  45. 백조:Thiên nga.
  46. 부엉이: Cú mèo.
  47. 잠자리:chuồn chuồn
  48. 고춧잠자리:chuồn chuồn ớt
  49. 타조:đà điểu
  50. 사슴: Con hươu.
  51. 사슴벌레: Bọ cánh cứng.
  52. 쇠똥구리: Bọ hung.
  53. 앵무새: Con vẹt.
  54. 사마귀: Con bọ ngựa.
  55. 얼룩말: Ngựa vằn
  56. 제비: Chim nhạn.
  57. 참새: Chim sẻ.
  58. 토끼: Con thỏ.
  59. 홍학: hồng hạc.
  60. 너구리:chồn
  61. 다람쥐:sóc
  62. 달팽이:ốc sên
  63. 박쥐:con dơi
  64. 까마귀:con quạ
  65. 가오리:cá đuối
  66. 장어:cá dưa
  67. 갈치:cá đao
  68. 메기:cá trê
  69. 상어:cá mập
  70. 돌고래:cá voi
  71. 잉어:cá chép
  72. 금붕어:cá vàng
  73. 숭어:cá chuối(cá quả)
  74. 해마:cá ngựa
  75. 오징어:mực
  76. 낙지:bạch tuộc nhỏ
  77. 불가사리:sao biển
  78. 거머리 : Đỉa
  79. 벌 : ong
  80. 비둘기 : bồ câu nâu
  81. 매미 : ve
  82. 방아깨비: cào cào
  83. 곰 : gấu

Trung Tâm Tiếng Hàn SOFL Chúc các bạn học tốt nhé!

Thứ Bảy, 7 tháng 3, 2015

Bài 1. Xin lỗi, anh tên là gì?

Bài 1. Xin lỗi, anh tên là gì?
 
실례지만, 이름이 어떻게 되세요?
bạn tên gì
1.1 Bình và ông James Baker gặp nhau lần đầu ở một buổi tiếp tân.

빈과 제임스베커씨가 한 접견실에서 처음 만나다.
B : Chào anh.
안녕하세요.
J : Chào anh. Xin lỗi, anh tên là gì?
안녕하세요. 실례지만, 이름이 어떻게 되세요?
B : Tôi tên là Bình. Rất vui được gặp anh
제 이름은 빈 입니다. 만나서 반갑습니다.
J : Tôi tên là James. Rất vui được gặp anh.
저는 제임스 입니다. 만나서 반갑습니다.

1.2 Việt và Lan đã biết nhau

비엣과 란은 서로 알고있다
V : Chào cô Lan. Cô có khỏe không?
안녕하세요 란씨. 건강하세요?
L : Chào anh Việt. Tôi khỏe. Còn anh?
안녕하세요 비엣씨. 저는 건강해요. 당신은요?
V : Cám ơn cô. Tôi cũng khỏe.
고마워요. 저도 건강해요.
L : Chào anh. Hẹn gặp lại.
안녕히 가세요. 또 만나요.
V : Chào cô. Hẹn gặp lại.
안녕히 가세요. 또 만나요.

1.3 Trong lớp học

교실에서
A : Chào cô.
선생님 안녕하세요.
B : Chào các bạn. Các bạn khỏe không?
여러분 안녕. 여러분 건강해요?
A : Dạ, khỏe. Cám ơn cô. Còn cô?
네, 건강해요. 감사합니다 선생님, 선생님은요?
B : Càm ơn. Tôi cũng khỏe.
고마워요. 나도 건강해요.
[문법]
1. "là" 는 문장의 주어인 명사/대명사를 연결하는 연결동사로서 "~이다" 라는 의미이며, 때때로 생략 가능하다.
예) Tôi tên là Min
내 이름 이다 민 (내 이름은 민입니다.)
2. "gì" 는 의문사로서 "무엇, 어떤" 의 의미로 의문구를 만들때 주로 쓰인다.
예) Em tên là gì
너 이름 이다 무엇? (너 이름이 뭐니?)
3. 인칭 대명사 : 이름대신 서로를 호칭하기 위한 대명사
ông : 나이든 남성
bà : 나이든 여성
anh : 형, 오빠나 동갑내기 남성
chị : 누나, 언니 동갑내기 여성
cô : 여자선생님, 아가씨
thầy: 남자선생님
em : 나이 어린사람
- 상대를 호칭하거나, 자신 스스로를 호칭할때도 동일.
* 예) 자신보다 어린 사람에게 Em tên là gì? (너 이름이 뭐니?)
자신보다 나이많은 상대에게 Em tên là Hà. (제 이름은 하 입니다.)
4. có... không? : ~있어요? ~ 해요? 라는 질문문장을 만든다.
예) Ông có khỏe không?
할아버지 건강 하세요?

Cô có bạn trai không?
아가씨 남자친구 있어요?

Thứ Năm, 5 tháng 3, 2015

Những Điều Cần Biết Về Tiếng Hàn Trước Khi Học

Những ai muốn học tiếng hàn đều tự đặt ra trong đầu mình rất nhiều câu hỏi. Việc giải đáp các câu hỏi này sẽ khiến các bạn thấy rất nhiều khó khăn khi học. Chính vì lý do đó những ai học được tiếng hàn thì sẽ có rất nhiều cơ hội khi bước chân vào cuộc sống tự lập.

Đầu tiên Ai sử dụng tiếng Hàn?

Người sử dụng tiếng hàn chủ yếu người Hàn Quốc và người Triều Tiên, gồm cả một số kiều dân Triều Tiên đang sống ở nước ngoài.

Có bao nhiêu người dụng tiếng Hàn?

Khoảng 77 triệu người sử dụng tiếng Hàn, đứng thứ 13 trên thế giới, bằng với tiếng Pháp, tiếng Ý, là ngôn ngữ được sử dụng thường xuyên thứ 10 trên internet.
Trước đây người Hàn quốc sử dụng tiếng Hán để ghi chép, vào thế kỷ thứ 15 tiếng Hàn được ra đời, còn nhiều tranh cãi về thể loại tiếng Hàn nhưng đa số ý kiến cho rằng thuộc dạng ngôn ngữ (chắp dính), có 14 phụ âm và 10 nguyên âm, rất dễ ghép và học thuộc, tiếng Hàn còn một tên nữa là Ashimkul(아침글): loại chữ có thể học trong vòng 1 buổi sang, tóm lại bạn không quá mất nhiều thời gian để có thể đọc viết tiếng Hàn.

Ngữ pháp tiếng hàn có dễ học hay không?

Theo trật tự SOV, không thay đổi trật tự ngữ pháp trong câu hỏi, thời thế khá đơn giản, không thay đổi ý nghĩa của câu khi vị trí thành phần câu thay đổi, phần nhấn mạnh được đưa lên đầu câu, tổng thể rất đơn giản và dễ học.

Cách phát âm như thế nào?

Tiếng Hàn có cách phát âm mỗi vùng miền khác nhau, ngoài ra còn có phương ngôn khá nặng. Tiếng Bắc Hàn có phần khác tiếng Hàn quốc, đặc biệt là về phần Qui tắc đầu âm (두음법칙)

Từ vựng tiếng Hàn có thật sự dễ nhớ

Từ Vựng tiếng hàn gồm 3 thể loại: từ thuần Hàn, từ Hán Hàn và từ ngoại lai (tiếng Anh, tiếng Nhật). Về ngữ pháp và một số ngữ âm giống tiếng Nhật.
   
Cũng như tiếng Nhật, tiếng Hàn rất chú trọng sử dụng kính ngữ, tối thiểu có 3-4 cách thể hiện (kính ngữ- thường- bất lịch sự), có ý kiến cho rằng có 6 cách tôn kính trong sử dụng tiếng Hàn.

Hiện tại có khoảng 70 trường đại học ở Trung Quốc có khoa tiếng Hàn, 17 trường đại học có kkhoa tiếng Hàn và 286 trường phổ thông đào tạo tiếng Hàn tại Nhật Bản, có 17 trường có khoa tiếng Hàn tại Việt Nam, Thái Lan có 7 trường, có khoảng 15 trường đại học ở Mông cổ. Tổng 742 trường đại học trên thế giới đào tạo tiếng Hàn hoặc có khoa tiếng Hàn, khoảng  2000 trung tâm đào tạo tiếng Hàn  trên thế giới (không tính Nhật Bản).

Chính vì thế tại sao chúng ta không học tiếng hàn? Hãy quyết định thật nhanh trước khi các bạn có ý định từ bỏ nó!


Thứ Hai, 2 tháng 3, 2015

Bài 7 : Phụ âm cuối - Patchim trong tiếng Hàn

Bài 7 : Phụ âm cuối - Patchim trong tiếng Hàn
 

I. Sơ lược về Patchim

Patchim là phụ âm đứng cuối/dưới của một từ trong tiếng Hàn.

Trước hết cần nắm rõ cấu tạo từ trong tiếng hàn, xem ở đây (có link bài nào rồi đó)

Có 2 loại là patchim đơn và patchim kép. Hai trong bốn loại âm tiết trong tiếng Hàn có liên hệ chặt chẻ với phụ âm cuối.
-       Loại 1: Nguyên âm + phụ âm (은, 안, 알, 응 …)
-       Loại 2: Phụ âm + nguyên âm + phụ âm (강, 담, 붓, 잣 …)

 Chủ yếu patchim thường được đưa về  7 phụ âm cơ bản là : ㄱ ㄴ ㄷ ㄹ ㅂ ㅁ ㅇ

 

Patchim Cách phát âm                            Ví dụ
ㄱ,ㄲ,ㅋ 꽃 /kôt/  hoa
눈 /nun/ mũi/tuyết
ㄷ,ㅅ,ㅊ,ㅈ,ㅎ,ㅌ,ㅆ 구두/kutu/ giày
겨울 /kyoul/ mùa đông
ㅂ,ㅍ 밥 /bap/cơm
봄 / bôm/ mùa xuân
병/byong/ chai/lọ
                                 

II. Patchim đơn

-       Loại 1: ㄴ (산), ㄹ (칼), ㅁ(금), ㅇ (강)
Đặc điểm chung của patchim loại 1 là âm rung
Có thể cảm nhận được việc luồng hơi từ phổi lên bị cản lại và có thể cảm nhận âm rung được phát ra.

-       Loại 2: ㄷ(곧), ㅌ(밑), ㅅ(읏), ㅆ(었), ㅈ(낮), ㅊ(빛)
Khi được viết như là phần cuối của một âm tiết thì sẽ cảm nhận được tất cả âm thanh được thoát ra do luồng hơi từ phổi lên bị cả lại đều là 았

-       Loại 3: ㄱ(녹), ㄲ(밖), ㅋ(부엌), ㅂ(집), ㅍ(짚)
Khác với cách phát âm là âm đầu tiên của âm tiết, chúng ta có thể cảm nhận được luồng hơi từ phổi đi ra bị cản lại.
녹, 박 âm trở thành là âm 악
집, 짚âm trở thành là âm앞

II. Patchim đôi

-       Loại 1: ㄳ(넋), ㄵ(앉), ㄼ(여덟), ㄽ(외곬), ㄾ(핥), ㅄ(ㅄ).
Điểm chung của loại này là âm thanh sẽ được đọc theo phụ âm viết bên trái.
ㄳ→ , ㄵ→ , ㄼ→ , ㄽ→ , ㄾ→ , ㅄ→ 

-       Loại 2: ㄺ(닭), ㄻ(덞), ㄿ(읊)
Đặc điểm chung của loại này là âm thanh sẽ được đọc theo phụ âm bên phải.
          ㄺ→ , ㄻ→ , ㄿ→ 

-       Loại 3: ㄶ(많), ㅀ(앓)
Đặc điểm của loại này là âm được đọc theo phụ âm bên trái.
          ㄶ→ , ㅀ→ 

IV. Từ vựng

Cùng học một số từ vựng cơ bản dưới đây :

떡: Bánh nếp.           빵: Bánh mì.           딸기: Dâu tây.               옷: Áo.               꽃:Hoa
생선: Cá.                 지갑: Ví.                 발: Chân                       잎: Lá.               닭: Gà.

Học tiếng Hàn không khó đúng không mọi người ^^
.

Chủ Nhật, 1 tháng 3, 2015

Bài 14: Mặt hàng này thịnh hành vào năm ngoái

 14      작년에 유핸한 제뭄이에요 
 
I. Từ vựng tiếng Hàn

디자인             Thiết kế                       검정색             Màu đen
은색                 Màu bạc                      얇다                 Mỏng
귀엽다             Đáng yêu                    안전하다         An toàn
가볍다             Nhẹ                             무겁다             Nặng
유행하다         Thịnh hành                  짓다                 Xây ( nhà), thổi (cơm)
나오다             Xuất hiện                    사용하다         Sử dụng
깎다                 Bào, gọt, giũa, giảm (giá)

II. Ngữ pháp tiếng Hàn

1.V ()+ N

Định ngữ động từ thì quá khứ sử dụng () sau động từ.
Ví dụ :
            듣다           →        들은                       만들다       →           만든
            걱다           →        걸은                       놀다           →           논
            가다           →        간                          보다           →           본
            읽다           →        읽은

Ví dụ :
어제 만난 사람이 누구예요?
주말에 먹은 한국음식이 어땠어요.
어제 제가 본드라마는 “대장금” 이에요.
제가 받은전물은 시겨에요.
일요일에 제가 간곳은 인사동 이에요.
박영아씨가 마신것은 커피에요.

2. V/Adj + 네요

-네요 được dùng sau động từ hoặc tình từ để thể hiện cảm thán.
- Sử dụng  네요với tất cả các động từ tính từ..
Tuy nhiên, với động từ và tính từ có đuôi là  thì   được bỏ đi trước khi thêm

Ví dụ :       만드네요, 아네요

            먹다           →        먹네요                   깎다           →        깎네요
            오다           →        오네요                   마시다       →        마시네요
            만들다       →        만드네요               예쁘다       →        예쁘네요
            빠르다       →        빠르네요               많다           →        많네요
            멋있다       →        멋있네요               가다           →        가네요

- Với thì quá khứ ta chỉ cần thêm / vào. Lúc đó ta có cấu trúc sau:

3. V/ Adj  _았네요/어네요

Ví dụ :

            먹다           →        먹었네요               깎다           →        깎았네요
            오다           →        왔네요                   만시다       →        만셨네요
            만들다       →        만들었네요           예쁘다       →        예뻤네요
            빠르다       →        빨랐네요               많다           →        많았네요
            멋있다       →        멋있었네요           가볍다       →        가벼웠네요

Chú ý : 네요 được dùng để biểu lộ cảm xúc, vì vậy nó thường gắn với 정말 (thực sự), 어주 (rất), 잘(tốt), 많이 (nhiều), 빨리(nhanh).


Trung Tâm Tiếng Hàn SOFL Chúc các bạn học tốt nhé!