Thứ Hai, 10 tháng 11, 2014

Bài 38: ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ 아(어/여)서

Các bạn muốn học tiếng hàn mà chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả trên mạng hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!

Bài 38: ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ 아(어/여)서

động từ  tính từ , ngữ pháp cơ bản tiếng hàn , ngữ pháp tiếng hàn , ngu phap co ban , hoc ngu phap co ban tieng han , ngu phap tieng han co ban , hoc tieng han ngu phap , hoc ngu phap online , ngu phap tieng han online
Chỉ sự kết nối của động từ hoặc tính từ, trình bày một nguyên nhân nào đó phía sau hoặc một điều kiện.
-아서    Dùng khi các động từ, tính từ kết thúc bằng phụ âm “아, 오”.
-어서    Dùng khi các động từ, tính từ kết thúc bằng phụ âm “어, 우, 으, 이”.
-여서    Dùng khi các động tính từ kết thúc bằng “하다”.
Có nghĩa: do, vì, vì… cho nên, là…. nên.
배가 아프다 + 병원에 갑니다 á 배가 아퍼서 병원에 갑니다 (Đau bụng nên đi viện).
늦었습니다 + 택시를 탔어요 á 늦어서 택시를 탔어요 (Do muộn nên đi taxi).
오늘은 휴일이다 + 등산을 했어요 á 오늘은 휴일이어서 등산을 했어요 (Hôm nay là ngày nghỉ nên đi leo núi).
Khi “-아(어/여)서” chỉ nguyên nhân hoặc lý do thì câu văn tiếp theo không thể dùng hình thức “-(으)십시오, -(으)ㅂ시다, -(으)ㄹ까요”. Trong trường hợp đó, phải chuyển sang mẫu chỉ nguyên nhân “-(으)니까”.
– 피곤해서 쉬었습니다: Mệt nên tôi nghỉ.
- 피곤하니까 쉬십시오: Mệt rồi anh nghỉ đi.
- 피곤하니까 쉴까요?: Mệt rồi, chúng ta nghỉ nhé?
- 날씨가 더워서 에어컨을 켰습니다: Thời tiết nóng nên đã bật máy lạnh.
- 좋은일이 있어서 한턱을 냈어요: Phấn khởi nên tôi đã khao bè bạn.
– 돈이 필요해서 아르바이트를 했어요: Vì cần tiền nên tôi đã làm thêm.
- 아마 바빠서 못 올거예요: Có lẽ vì bận anh ấy không đến được. 


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét