Thứ Ba, 11 tháng 11, 2014

Bài 39: ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ (으)니까 DANH TỪ (이)니까

Các bạn muốn học tiếng hàn mà chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả trên mạng hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!

Bài 39: ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ (으)니까 DANH TỪ (이)니까

động từ  tính từ , ngữ pháp cơ bản tiếng hàn , ngữ pháp tiếng hàn , ngu phap co ban , hoc ngu phap co ban tieng han , ngu phap tieng han co ban , hoc tieng han ngu phap , hoc ngu phap online , ngu phap tieng han online
Chỉ lý do hoặc nguyên nhân, chỉ câu trước là nguyên nhân của câu sau. Có thể đi cùng với “- (으)ㅂ시다, (으)ㄹ까요, (으)십시오”.
Có nghĩa: do, vì, là vì.
-니까    Dùng khi động từ hoặc tính từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc phụ âm ㄹ.
– (으)니까    Dùng khi động từ hoặc tính từ kết thúc bằng phụ âm.
- (으)니까    Dùng khi đi với danh từ.
비가 옵니다 + 우산을 씁니다 á 비가 오니까 우산을 씁시다 (Trời mưa, chúng ta hãy che dù vậy).
날씨가 좋습니다 + 여행을 가세요 á 날씨가 좋으니까 여행을 가세요 (Thời tiết tốt anh nên đi du lịch).
친구 입니다 + 도와 줍니다 á 친구이니까 도와 줍니다 (Vì là bạn bè nên tôi giúp).
- 그영화가 재미 있으니까 같이 봅시다: Bộ phim đó hay, chúng ta cùng xem nhé.
- 지금 시간이 없으니까 나중에 전화히주세요: Bây giờ tôi không có thời gian nên hãy gọi lại cho tôi sau.
- 그가 매일 운동하니까 건강해요: Ngày nào cũng tập thể dục nên anh ta khỏe mạnh.
– 회의중이니까 휴대폰을 끕시다: Bây giờ đang họp, chúng ta tắt điện thoại cầm tay đi.


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét